Giá điện tăng lên hơn 2.000 đồng/kWh từ 10/11/2023

INPORTANT News

Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt sau tăng giá ngày 9/11:

Giá cũ (đồng/kWh) Bậc Mức sử dụng Giá mới (đồng/kWh) Tiền điện tăng (đồng/tháng)
1.728 1 0-50 kWh 1.806 3.900
1.786 2 51-100 kWh 1.866 7.900
2.074 3 101-200 kWh 2.167 172.00
2.612 4 201-300 kWh 2.729 28.900
2.919 5 301-400 kWh 3.050 42.000
3.015 6 401 kWh trở lên 3.151 55.600

EVN ước tính, tiền điện phải trả thêm mỗi tháng của nhóm khách hàng dùng điện kinh doanh dịch vụ là 230.000 đồng; sản xuất 432.000 đồng và hành chính sự nghiệp là 90.000 đồng.

Sau tăng, giá điện hiện vẫn thấp hơn giá thành sản xuất, Việc tăng sẽ giúp EVN thu thêm khoảng 3.200 tỷ đồng từ nay tới cuối năm, giúp tập đoàn giảm một phần khó khăn của năm 2023.

Đại diện EVN giải thích năm 2023, một vài thông số đầu vào ảnh hưởng tới chi phí, trong đó sản lượng thủy điện - nguồn điện giá rẻ - giảm 17 tỷ kWh. Giá các nhiên liệu đầu vào duy trì ở mức cao, như than nhập khẩu tăng 186% so với 2020; than trong nước tăng gần 30-46% so với giá năm 2021. Giá dầu cũng tăng 18% so với 2021, nhất là tỷ giá ngoại tệ tăng gần 4%, ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí mua điện và giá thành điện của EVN.

Chi phí sản xuất chiếm 83% giá thành. Với chi phí nhiên liệu đầu vào hiện nay, theo tính toán của EVN, giá thành sản xuất mỗi kWh khoảng 2.098 đồng, tức cao hơn giá bán lẻ bình quân duy trì từ tháng 5 đến nay (1.920,37 đồng) gần 180 đồng một kWh.

Về công tác đầu tư xây dựng nguồn điện: Tiếp tục tập trung cho công tác phòng chống bão lũ tại các công trường, đồng thời tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thi công dự án nguồn điện: Nhiệt điện Quảng Trạch 1; Thủy điện Ialy mở rộng, Hòa Bình mở rộng; khẩn trương hoàn thiện các thủ tục thu xếp vốn cho dự án Thủy điện Trị An mở rộng. 

Về lưới điện: Tiếp tục khẩn trương tiến hành các thủ tục và triển khai thi công các dự án thuộc đường dây 500kV mạch 3 Quảng Trạch - Phố Nối; phối hợp với chính quyền các cấp tỉnh Thanh Hoá để đẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đường dây 500kV Nam Định 1 - Thanh Hóa; khẩn trương hoàn thành thi công để đóng điện trong tháng 11 và 12 năm 2023 các dự án giải tỏa công suất các nguồn năng lượng tái tạo (dự án mở rộng trạm biến áp 220kV Phước Thái, trạm biến áp 220kV Vĩnh Hảo, trạm biến áp 220kV Vĩnh Châu); giải quyết dứt điểm các vướng mắc về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đường dây 500/220kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín; lập báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo chuyên ngành, đăng ký vốn ngân sách Nhà nước cho dự án Cấp điện từ lưới điện quốc gia cho huyện Côn Đảo...


CÁCH TÍNH SỐ ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA THIẾT BỊ

Để tính số điện tiêu thụ của một thiết bị, bạn cần xác định công suất hoạt động và thời gian sử dụng của thiết bị đó rồi thực hiện theo phép tính sau:

Lượng điện tiêu thụ = Công suất x Thời gian sử dụng

Ví dụ:

  • Quạt cây đứng 50W, chạy 8 tiếng/ngày: Lượng điện tiêu thụ = 50 x 8 = 400Wh = 0,4kWh => 0,4 số điện.
  • Điều hòa 9000 BTU, công suất 850W, chạy 8 tiếng/ngày: Lượng điện tiêu thụ = 850 x 8 = 6800Wh = 6,8kWh => 6,8 số điện.

Sau khi tính số điện tiêu thụ của tất cả các thiết bị trong nhà, bạn hoàn toàn ước tính được tổng lượng điện sử dụng.

CÁCH TÍNH TIỀN ĐIỆN CHÍNH XÁC NHẤT

Cách tính tiền điện thủ công

Theo 6 bậc giá điện bên trên, số điện tiêu thụ càng cao thì mức giá phải đóng càng cao. Theo đó, công thức tính tiền điện sinh hoạt như sau:

Tiền điện bậc Y = Số điện áp dụng giá điện bậc Y x Giá điện bán lẻ bậc Y

Ví dụ: Tháng 12, gia đình bạn dùng hết 200 số điện (200kWh), thì 50 số điện đầu được tính mức giá 1.806 đồng/số, 50 số tiếp theo tính giá 1.866 đồng/số và 100 số còn lại tính giá 2.167 đồng/số.

  • Tiền điện bậc 1 = 50 x 1.806 = 90.300 đồng
  • Tiền điện bậc 2 = 50 x 1.866 = 93.300 đồng
  • Tiền điện bậc 3 = 100 x 2.167 = 216.700 đồng

=> Tổng tiền điện = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3) x 10% VAT = (90.300 + 93.300 + 216.700) x 10% = 440.330 đồng.

==> Số tiền chênh lệch với giá cũ sẽ là 17.200 đồng

Tính chi phí phải trả nếu hộ gia đình tiêu thụ 200 kwh/tháng
Mức sử dụng Bậc Giá cũ (đồng/kWh) Giá mới (đồng/kWh) Số điện tiêu thụ
(kWh)
Số tiền theo giá điện cũ
(đồng)
Số tiền theo giá điện mới
(đồng)
Chênh lệch
(đồng)
0-50 kWh 1  1.728  1.806 50 86.4 90.3 3.9
51-100 kWh 2  1.786  1.866 50 89.3 93.3 4
101-200 kWh 3  2.074  2.167 100 207.4 216.7 9.3
201-300 kWh 4  2.612  2.729        
301-400 kWh 5  2.919  3.05        
401 kWh trở lên 6  3.015  3.151        
Tổng cộng         383.1 400.3 17.2

 

0989 617 468 0989 617 468 0989 617 468 https://www.facebook.com/4cgroup.materials/