4C Group đam mê mang đến dịch vụ hoàn chỉnh, cao cấp và toàn diện cho nhu cầu của Khách hàng.
Xem hình trên chúng ta cần chú ý có 2 loại thiết bị [thiết bị đọc mã vạch - Barcode Reader vs máy kiểm kho - RFID Reader], đó là 2 thiết bị rất hữu ích trong việc quản lý hàng hóa (trong một kho hàng) liên quan đến mã vạch và thẻ từ ghi dữ liệu. Vậy RFID và Barcode là gì ?
Mã vạch (barcode) là sự thể hiện thông tin trực quan của dữ liệu dưới các dạng nhìn thấy trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mỗi mã vạch chứa một mã nhất định và được thể hiện trong một chuỗi các dòng hoặc hình dạng khác. Ban đầu mã vạch chỉ lưu trữ được dữ liệu theo chiều rộng bằng các vạch và khoảng trống (mã 1D) nhưng ngày nay chúng được in thành nhiều dạng mã 1D và 2D ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
Ưu điểm:
_ Nhỏ, nhẹ và dễ sử dụng
_ Ít tốn kém
_ Mã vạch hoạt động với cùng độ chính xác trên các vật liệu khác nhau mà chúng được đặt
_ Là công nghệ phổ biến ở chỗ chúng là tiêu chuẩn cho các sản phẩm bán lẻ, các cửa hàng sở hữu đầu đọc mã vạch có thể xử lý mã vạch ở bất cứ đâu
_ Hiện nay mã vạch được tìm thấy ở hầu hết các mặt hàng.
Hạn chế:
_ Máy đọc mã vạch cần đường ngắm trực tiếp đến mã vạch mới đọc được
_ Khoảng cách đọc khá gần
_ Mã vạch được quét riêng lẻ và có độ bảo mật kém
_ Dễ bị hư hỏng, khi bị hư hỏng thì không đọc được mã vạch
Radio Frequency Identification (RFID) là công nghệ nhận dạng bằng sóng vô tuyến gồm 3 thành phần chính: thẻ RFID (RFID tag), thiết bị đọc thẻ RFID (Reader) và phần mềm (giải mã, hiển thị, thực thi…). Reader sẽ phát ra một tần số sóng vô tuyến để liên lạc với các thẻ RFID, nếu các thẻ này nằm trong phạm vi phủ sóng của Reader phát ra thì dữ liệu từ các thẻ sẽ được truyền đến Reader. Dữ liệu mà Reader đọc được sẽ qua các phần mềm xử lý để đạt được yêu cầu mà người dùng đưa ra.
Ưu điểm:
_ Có thể đọc thẻ RFID ở khoảng cách lớn (lên đến gần 100 m)
_ Không cần đường ngắm khi quét thẻ RFID
_ Có thể đọc nhiều thẻ một lúc với tốc độ nhanh
_ Thẻ RFID có thể đọc hoặc ghi với độ bảo mật cao bằng cách mã hóa thẻ.
_ Thẻ RFID có độ bền cao và có thể tái sử dụng nhiều lần
Hạn chế:
_ Giá thành cao
_ Tín hiệu truyền kém khi qua kim loại hoặc chất lỏng
_ Có hiện tượng xung đột đầu đọc khi hai tín hiệu trùng nhau ở gần nhau và thẻ không thể phản hồi cả 2
_ Xung đột thẻ có thể xảy ra khi nhiều thẻ trong cùng 1 khu vực phản hồi cùng 1 lúc
_ RFID có 2 chip riêng biệt (chỉ đọc và đọc/ghi) không thể đọc được bởi cùng 1 máy.
Tính năng | BARCODE | RFID |
Phương thức đọc | Máy quét quang | Sóng vô tuyến |
Đường ngắm | Các mã vạch phải đặt trong đường ngắm của máy quét thì mới có thể đọc được | Không cần, chỉ cần đặt trong vùng tần số của máy quét là có thể đọc được |
Khoảng cách đọc | Gần | Xa |
Tốc độ đọc | Đọc chậm và mỗi lần 1 mã | Nhanh và nhiều thẻ 1 lần |
Độ bền thẻ | Sử dụng một lần | Bền, có thể tái sử dụng |
Bảo mật | Thấp dễ dàng bị sao chép và làm giả | Cao rất khó để truy nhập trái phép, bảo vệ các dữ liệu nhạy cảm |
Khả năng đọc/ghi | Không có khả năng thay đổi thông tin, chỉ có khả năng lưu trữ thông tin | Có khả năng đọc ghi, chỉnh sửa và cập nhập thông tin cao |
Chi phí | Thấp hơn nhiều so với RFID, khoảng 0.01$ | Cao có thể lên đến 50$ mỗi thẻ |
Sử dụng rộng rãi | Quản lý ra vào tại cửa hàng, quản lý kho bãi, quản lý thẻ ưu đãi. | Chức năng chống trộm, quản lý tài sản, quản lý máy móc công nghiệp, chống làm giả |
Nguồn lực | Đòi hỏi nhân sự phải dùng tay quét mã vạch | Gần như không có. Chỉ cần đặt một lần, hệ thống sẽ tự chạy |
Hạn chế | Dễ bị hư hỏng, không đọc được nếu bị bẩn, rách ở vùng quá xa. | Dễ xung đột khi đọc thẻ đi qua kim loại hoặc chất lỏng |
Với những so sánh trên thì tùy vào nhu cầu, mục đích sử dụng, chi phí xây dựng hệ thống mà người sử dụng có thể lựa chọn phương án sử dụng RFID hay Barcode hoặc kết hợp cả hai sao cho hiệu quả nhất.
Field Service | ||
Industrial & Smart Management | ||
Healthcare and UDI Madical Material Management | ||
Hospitality / Leisure | ||
Logistics & Transportation | ||
Public Sector | ||
Retail / Convenient store | ||
Smart Manufacturing | ||
Warehousing Management |
INDUSTRY APPLICATIONS
Ứng dụng của Barcode và RFID trong thời đại công nghệ 4.0 áp dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như Logistics, transportation, healthcare/ Hospital, Retail, electric power, manufacturing, security, warehousing, public library, asset management, fashion, v.v. giúp cho việc quản lý kiểm soát được nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, tiết kiệm nhân lực.
|
|
|
|
![]() |
![]() |
NEW HORIZON INNOVATIVE TECHNOLOGY Thuộc 4C-Group là nhà phân phối chính cho tất cả các dòng sản phẩm của hãng Unitech - Đài Loan tại Việt Nam với các dòng sản phẩm như Mobile computers, RFID tech, pocket sacnners and coordinating software sẽ giúp kinh doanh của bạn thêm thành công.
HT330 / EA630 Plus / RT112
PA768 / RG768 / HT730 UHF / MS852B / MS652
NEW HORIZON INNOVATIVE TECHNOLOGY Thuộc 4C-Group là nhà phân phối chính cho tất cả các dòng sản phẩm của hãng Unitech - Đài Loan tại Việt Nam
Xem thêm thông tin chi tiết tai https://www.4c-group.com.vn/barcode-and-rfid
Label printers are used to print labels, tags, and other small documents like receipts. Barcode printers, on the other hand, are used for printing barcodes and other identification tags
A combination of RFID tags and readers, barcode labels and long-range mobile scanners to increase the speed and ease of data collection to asset tracking.
POS is customer service includes taking orders, serving customers, and completing payment transactions as quickly and efficiently as possible.
Portable Power Station is a convenient secondary power storage device for emergencies cases
EV charging refers to the process of replenishing the energy in the battery of an electric vehicle. This is done by connecting the EV to a charging station or charger.
Our main products include all in one solar street lights, split solar street lights, home use solar generators and off-grid solar power systems